>
>
>
Xét nghiệm tim mạch chuyên khoa

Xét nghiệm tim mạch chuyên khoa

4.955.000

Vấn đề tim mạch ngày càng trở nên phức tạp và nghiêm trọng. Do đó, để đối mặt với vấn đề này, việc xét nghiệm tim mạch chuyên khoa không còn là lựa chọn mà trở thành nhu cầu thiết yếu. Bởi chỉ khi hiểu rõ tình trạng tim mạch của mình, chúng ta mới có thể đặt ra biện pháp phòng ngừa, kiểm soát và điều trị kịp thời, tránh để sức khỏe và cuộc sống bị ảnh hưởng quá nhiều.

- +
Danh mục:

Xét Nghiệm Tim Mạch Chuyên Khoa Là Gì?

Có thể hình dung quá trình xét nghiệm về tim mạch là quá trình sử dụng các phương pháp điều tra chuyên sâu, bao gồm các thử nghiệm lâm sàng và hình ảnh để đánh giá trạng thái sức khỏe tim mạch của một người. Qua đó, nó giúp chúng ta phát hiện kịp thời những biểu hiện ban đầu của các bệnh tim, xác định nguy cơ mắc bệnh tim mạch từ đó lên kế hoạch điều trị và quản lý tình trạng bệnh một cách hợp lý.

Xét nghiệm tim mạch chuyên khoa là gì?

Thông Tin Gói Xét Nghiệm Tim Mạch Chuyên Khoa

STT Các bước thực hiện Diễn giải cụ thể
A Bác sĩ khám và tư vấn Đánh giá chi tiết về tiền sử bệnh trong gia đình.
Trao đổi và phân tích chi tiết tất cả các kết quả xét nghiệm.
Tư vấn về việc phòng ngừa bệnh và cách chăm sóc sức khỏe đúng cách.
Theo dõi quá trình điều trị và trực tiếp chuyển giao bệnh theo chuyên khoa.
B Chẩn đoán hình ảnh
1 Điện tâm đồ ECG Chẩn đoán và theo dõi nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền nhịp tim, các chứng tim lớn khi cơ tim dày hay dãn, một số thay đổi sinh hóa máu,…
2 Siêu âm bụng tổng quát –         Chẩn đoán các bệnh lý liên quan đến gan mật, hệ tiêu hóa, tụy,  thận, tiết niệu, hệ sinh dục, cũng như những trường hợp bị bệnh phình động mạch chủ bụng, tràn dịch khoang phúc mạc.–         Đánh giá dịch trong khoang phúc mạc, khoang màng phổi và màng ngoài tim,…
3 Siêu âm tim Chẩn đoán và theo dõi:– Cách hoạt động, co bóp, kích thước và hình dạng của tim, chuyển động bơm của các thành tim, sức bơm của cơ tim, các bệnh lý liên quan đến van tim.

– Các vấn đề về các mạch máu lớn đi vào và ra khỏi tim, các vấn đề về cơ tim, các lớp màng trong và ngoài tim, các lỗ bất thường giữa các buồng tim, cục máu đông trong buồng tim.

4 Siêu âm Doppler động mạch cảnh Thực hiện đối với những người có nguy cơ đột quỵ cao (những người mắc các bệnh lý như cao huyết áp, tiểu đường, xơ vữa động mạch,…) như một biện pháp phòng ngừa vì nó sàng lọc các nguy cơ tắc nghẽn hoặc hẹp DMC (huyết khối, xơ vữa thành mạch)
4 Siêu âm tuyến giáp Tầm soát bệnh suy giáp hoặc cường giáp
Đánh giá kích thước tuyến giáp và những tổn thương tại tuyến giáp bao gồm tổn thương lan tỏa hay khu trú.
5 X-Quang tim phổi –         Xác định chính xác vị trí bị tổn thương đến thùy hay phân thuỳ; hoặc các dấu hiệu có nghi ngờ mắc phải các bệnh lý ở phổi, lồng ngực; nghi ngờ có khối u xuất hiện; triệu chứng bất thường tại phổi, tại tim;…–         Theo dõi sự tiến triển của bệnh lý trong quá trình điều trị, cũng như hoạt động của tim và phổi.
C Xét nghiệm máu
1 Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (theo 22 thông số) –         Xác định số lượng bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu, hemoglobin,…–         Đánh giá tình trạng thiếu máu, các bệnh nhiễm trùng và rối loạn đông máu,…
2 Cholesterol-Total Kiểm tra lượng mỡ máu nhằm phát hiện sớm các vấn đề về tim mạch và đột quỵ.
Triglycerid
HDL-Cholesterol
LDL – Cholesterol
3 Đo hoạt độ AST (GOT) Đánh giá men gan để sớm phát hiện bệnh viêm gan, xơ gan.

 

 

Đo hoạt độ ALT (GPT)
GGT
4 Định lượng Creatinin Đánh giá chức năng thận và các bệnh lý về thận.
Định lượng Ure
5 Định lượng Axit Uric Phát hiện sớm bệnh Gút.
6 Định lượng Glucose Phát hiện sớm bệnh tiểu đường.
Định lượng HbA1c
7 Tổng phân tích nước tiểu Phân tích máu, đường, đạm, ketone và pH trong mẫu nước tiểu.
8 NT-proBNP Tầm soát suy tim.
9 TnI hs Tầm soát tổn thương cơ tim.
10 FT3 Đánh giá chức năng tuyến giáp.
FT4
TSH
11 Homocysteine Xác định nguy cơ tim mạch.
Đánh giá protein phản ứng C độ nhạy cao (hs CRP)
12 D- Dimer Yếu tố tăng đông máu.
13 Kiểm tra Helicobacter Pylori (H. Pylori) trong dạ dày thông qua phân tích hơi thở

 

Chẩn đoán nhanh và không gây tổn thương được áp dụng để xác nhận tình hình nhiễm khuẩn H.pylori cũng như để kiểm tra hiệu quả tiệt trừ H.pylori sau quá trình điều trị. Cơ sở của xét nghiệm này là khả năng biến đổi ure thành amoniac và khí cacbon đioxit của H.pylori
14 Microalbumin niệu (A/C) Tầm soát nguy cơ tổn thương thận và suy thận.
Tổng cộng 4,955,000 VND

Lý Do Nên Chọn Phòng Khám Đa Khoa Pháp Anh

PHÒNG KHÁM ĐA KHOA PHÁP ANH

Lưu ý: *Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thêm thông tin chi tiết và chính xác, vui lòng liên hệ 028 39272 666 hoặc 0906 843 118 để được tư vấn cụ thể.

ĐẶT KHÁM ĐỂ NHẬN CHÍNH SÁCH TỐT NHẤT

LÝ DO BẠN NÊN CHỌN PHÒNG KHÁM ĐA KHOA PHÁP ANH

    ĐẶT HẸN KHÁM BỆNH

    Thông tin hành chính

    Thông tin đặt hẹn (*)

    Start typing and press Enter to search

    Shopping Cart

    Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.

      ĐẶT HẸN KHÁM BỆNH

      Thông tin hành chính

      Thông tin đặt hẹn (*)