Mô tả
Có thể hình dung quá trình xét nghiệm về tim mạch là quá trình sử dụng các phương pháp điều tra chuyên sâu, bao gồm các thử nghiệm lâm sàng và hình ảnh để đánh giá trạng thái sức khỏe tim mạch của một người. Qua đó, nó giúp chúng ta phát hiện kịp thời những biểu hiện ban đầu của các bệnh tim, xác định nguy cơ mắc bệnh tim mạch từ đó lên kế hoạch điều trị và quản lý tình trạng bệnh một cách hợp lý.
Thông Tin Xét Nghiệm Tim Mạch Chuyên Khoa
STT | Các bước thực hiện | Diễn giải cụ thể | |
A | Bác sĩ khám và tư vấn | Đánh giá chi tiết về tiền sử bệnh trong gia đình. | |
Trao đổi và phân tích chi tiết tất cả các kết quả xét nghiệm. | |||
Tư vấn về việc phòng ngừa bệnh và cách chăm sóc sức khỏe đúng cách. | |||
Theo dõi quá trình điều trị và trực tiếp chuyển giao bệnh theo chuyên khoa. | |||
B | Chẩn đoán hình ảnh | ||
1 | Điện tâm đồ ECG | Chẩn đoán và theo dõi nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền nhịp tim, các chứng tim lớn khi cơ tim dày hay dãn, một số thay đổi sinh hóa máu,… | |
2 | Siêu âm bụng tổng quát |
| |
3 | Siêu âm tim | Chẩn đoán và theo dõi:
| |
4 | Siêu âm Doppler động mạch cảnh | Thực hiện đối với những người có nguy cơ đột quỵ cao (những người mắc các bệnh lý như cao huyết áp, tiểu đường, xơ vữa động mạch,…) như một biện pháp phòng ngừa vì nó sàng lọc các nguy cơ tắc nghẽn hoặc hẹp DMC (huyết khối, xơ vữa thành mạch) | |
4 | Siêu âm tuyến giáp | Tầm soát bệnh suy giáp hoặc cường giáp | |
Đánh giá kích thước tuyến giáp và những tổn thương tại tuyến giáp bao gồm tổn thương lan tỏa hay khu trú. | |||
5 | X-Quang tim phổi |
| |
C | Xét nghiệm máu | ||
1 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (theo 22 thông số) |
| |
2 | Cholesterol-Total | Kiểm tra lượng mỡ máu nhằm phát hiện sớm các vấn đề về tim mạch và đột quỵ. | |
Triglycerid | |||
HDL-Cholesterol | |||
LDL – Cholesterol | |||
3 | Đo hoạt độ AST (GOT) | Đánh giá men gan để sớm phát hiện bệnh viêm gan, xơ gan. | |
Đo hoạt độ ALT (GPT) | |||
GGT | |||
4 | Định lượng Creatinin | Đánh giá chức năng thận và các bệnh lý về thận. | |
Định lượng Ure | |||
5 | Định lượng Axit Uric | Phát hiện sớm bệnh Gút. | |
6 | Định lượng Glucose | Phát hiện sớm bệnh tiểu đường. | |
Định lượng HbA1c | |||
7 | Tổng phân tích nước tiểu | Phân tích máu, đường, đạm, ketone và pH trong mẫu nước tiểu. | |
8 | NT-proBNP | Tầm soát suy tim. | |
9 | TnI hs | Tầm soát tổn thương cơ tim. | |
10 | FT3 | Đánh giá chức năng tuyến giáp. | |
FT4 | |||
TSH | |||
11 | Homocysteine | Xác định nguy cơ tim mạch. | |
Đánh giá protein phản ứng C độ nhạy cao (hs CRP) | |||
12 | D- Dimer | Yếu tố tăng đông máu. | |
13 | Kiểm tra Helicobacter Pylori (H. Pylori) trong dạ dày thông qua phân tích hơi thở | Chẩn đoán nhanh và không gây tổn thương được áp dụng để xác nhận tình hình nhiễm khuẩn H.pylori cũng như để kiểm tra hiệu quả tiệt trừ H.pylori sau quá trình điều trị. Cơ sở của xét nghiệm này là khả năng biến đổi ure thành amoniac và khí cacbon đioxit của H.pylori | |
14 | Microalbumin niệu (A/C) | Tầm soát nguy cơ tổn thương thận và suy thận. | |
Tổng cộng | 4.955.000 VND |